(BÀI 17): LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG :: TẬP HỢP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN :: ĐỊA LÝ :: KHỐI 12
Trang 1 trong tổng số 1 trang
(BÀI 17): LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
* Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
a. Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong v hóa, giáo dục và y tế.
b. Hạn chế
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật.
* Trình bày sự chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay?
a/ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
- Lao động trong khu vực 1 chiếm tỷ trọng cao nhất
- Lao động có xu hướng chuyển dịch giảm ở k/v 1 (57,3%), tăng ở k/v 2 (18,2%) và 3 (24,5%). Nhưng còn chậm
+ Nguyên nhân:
- Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, tác động của công cuộc đổi mới và quá trình công nghiệp hiện đại hóa.
b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước
- Xu hướng chuyển dịch: tỷ trọng khu lao động khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động
+ Nguyên nhân:
- Do tác động của cơ chế thị trường và đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Phần lớn lao động ở nông thôn
- Xu hướng chuyển dịch lao động thành thị ngày càng tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm chiếm 75,0% (2005).
+ Nguyên nhân:
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thi hóa
+ Hạn chế:
- Năng suất lao động chưa cao
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
* Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Phương hướng giải quyết việc làm
+ Vấn đề việc làm
- Việc làm là 1 vấn đế kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay
- Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
+ Nguyên nhân:
- Do trình độ phát triển kinh tế thấp
- Lực lượng lao động bổ sung hàng năm đông
+ Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
+ Quan hệ giữa vấn đề dân số - lao động- việc làm
- Dân số đông và tăng nhanh → nguồn lao động dồi và tăng nhanh
- Dân cư phân bố không đều → nguồn lao động phân bố không đều
→ việc làm trở thành một vấn đề kinh tế xã hội gay gắt
- Giải quyết tốt việc làm → đời sống người lao động được nâng cao → có tác động tích cực đến sự phát triển dân số
a. Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong v hóa, giáo dục và y tế.
b. Hạn chế
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật.
* Trình bày sự chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay?
a/ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
- Lao động trong khu vực 1 chiếm tỷ trọng cao nhất
- Lao động có xu hướng chuyển dịch giảm ở k/v 1 (57,3%), tăng ở k/v 2 (18,2%) và 3 (24,5%). Nhưng còn chậm
+ Nguyên nhân:
- Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, tác động của công cuộc đổi mới và quá trình công nghiệp hiện đại hóa.
b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước
- Xu hướng chuyển dịch: tỷ trọng khu lao động khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động
+ Nguyên nhân:
- Do tác động của cơ chế thị trường và đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Phần lớn lao động ở nông thôn
- Xu hướng chuyển dịch lao động thành thị ngày càng tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm chiếm 75,0% (2005).
+ Nguyên nhân:
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thi hóa
+ Hạn chế:
- Năng suất lao động chưa cao
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
* Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Phương hướng giải quyết việc làm
+ Vấn đề việc làm
- Việc làm là 1 vấn đế kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay
- Mỗi năm nước ta tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
+ Nguyên nhân:
- Do trình độ phát triển kinh tế thấp
- Lực lượng lao động bổ sung hàng năm đông
+ Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
+ Quan hệ giữa vấn đề dân số - lao động- việc làm
- Dân số đông và tăng nhanh → nguồn lao động dồi và tăng nhanh
- Dân cư phân bố không đều → nguồn lao động phân bố không đều
→ việc làm trở thành một vấn đề kinh tế xã hội gay gắt
- Giải quyết tốt việc làm → đời sống người lao động được nâng cao → có tác động tích cực đến sự phát triển dân số
Similar topics
» Hãy nêu đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
» Chủ đề 6:ĐÔNG NAM Á
» ĐỘNG VẬT VIỆT NAM
» Chủ đề 6:ĐÔNG NAM Á
» ĐỘNG VẬT VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG :: TẬP HỢP ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN :: ĐỊA LÝ :: KHỐI 12
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Thu Nov 01, 2018 8:06 pm by nguyenvanlap
» THI KTLMON
Wed Oct 24, 2018 7:41 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 10
Tue Oct 09, 2018 7:29 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:54 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:51 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:49 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:47 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:46 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:44 pm by nguyenvanlap