ĐỊA 12
Trang 1 trong tổng số 1 trang
ĐỊA 12
Câu1: So sánh mạng lưới đô thị giữa 2 vùng: ĐBSH với ĐBCL
* Khái quát:
* Giống nhau:
- Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc
- Có nhiều đô thị qui mô trung bình và lớn
- Đều có 1 số chức năng: hành chính, công nghiệp, kinh tế, chức năng khác…
* Khác nhau:
- Đồng bằng SH so với ĐBCL:
+ Về số lượng đô thị: từ cấp đặc biệt đến cấp 4 ít hơn
+ Về qui mô dân số cho mỗi đô thị lớn hơn
. Có 2 đô thị trên 1 triệu dân: HN, HP
. 1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Nam Định
. 7 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hà Đông, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình.
. 2 đô thị dưới 10 vạn dân: Phủ Lý, Hưng Yên.
+ Về phân cấp đô thị: có đầy đủ 5 cấp
. 1 đô thị đặc biệt: HN
. 1 đô thị loại 1: Hải Phòng
. 1 đô thị loại 2: Nam Định
. 7 đô thị loại 3: Vĩnh yên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Phủ Lý, Thái Bình, Ninh Bình
. Còn lại là các đô thị loại 4
+ Chức năng đô thị đa dạng hơn:
. HN- thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
. Hải phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp lớn của Miền Bắc và cả nước.
. Các đô thị còn lại phần lớn là các trung tâm công nghiệp
+ Phân bố rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước.
- ĐBCL so với ĐBSH:
+ Số lượng đô thị nhiều hơn (15 đô thị)
+ Qui mô dân số cho mỗi đô thị nhỏ hơn
. 1 đô thị 50 vạn đến 1 triệu dân: Cần Thơ
Câu 2:. So sánh mạng lưới đô thị giữa 2 vùng TDMNBB với Tây Nguyên.
- Khái quát từng vùng
a.Giống:
- Mạng lưới đô thị thưa, phân bố phân tán.
- Đều có qui mô trung bình và nhỏ (dc)
- Phân cấp: đô thị loại thấp loại 3 và 4 (1 đô thị 200- 500 nghìn người)
- Chức năng: đa dạng (hành chính, công nghiệp, chức năng khác…) nhưng chủ yếu chức năng hành chính.
- Phân bố: không đồng đều
b.Khác:
- TDMNBB so với Tây nguyên:
+ Số lượng nhiều hơn (dẫn chứng)
+ Qui mô: nhỏ hơn về qui mô dân số.
2 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Thái Nguyên, Hạ long.
3 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Việt Trì, Hạ Long, cẩm Phả.
Còn lại các đô thị dưới 10 vạn dân (15 đô thị): nhiều hơn so Tây Nguyên
+ Phân cấp đô thị:
3 đô thị loại 2: Việt Trì, hạ Long, Thái Nguyên
Đô thị loại 3 và 4: chủ yếu.
+ Chức năng:
4 đô thị chức năng công nghiệp (TTCN) (Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Cẩm Phả) trong đó có 3 đô thị là trung tâm kinh tế, lớn nhất là Hạ Long còn lại là các chức năng khác.
+ Phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển với các đô thị qui mô tương đối lớn, các khu vực còn lại mật độ đô thị thưa hơn, chủ yếu là các đô thị qui mô nhỏ, chức năng hành chính.
- Tây Nguyên so với TDMNBB:
+ Số lượng: ít hơn (8 đô thị)
+ Qui mô: lớn hơn về qui mô dân số
1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Buôn Ma Thuật
4 đô thị 10 đến 20 vạn dân à nhiều nhất: Kon Tum, Pleei Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc
Dưới 10 vạn dân: An Khê, Yun Pa, Gia Nghĩa
+ Phân cấp:
2 đô thị loại 2 : Buôn Ma Thuật, Đà Lạt
Còn lại là các đô thị loại 3 và 4
+ Chức năng: hạn chế hơn, không có chức năng công nghiệp (chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp), phần lớn là chức năng hành chính.
+ Phân bố tương đối đều hơn theo lãnh thổ, về cơ bản mỗi đô thị đều gắn với 1 tỉnh lị.
* Khái quát:
* Giống nhau:
- Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc
- Có nhiều đô thị qui mô trung bình và lớn
- Đều có 1 số chức năng: hành chính, công nghiệp, kinh tế, chức năng khác…
* Khác nhau:
- Đồng bằng SH so với ĐBCL:
+ Về số lượng đô thị: từ cấp đặc biệt đến cấp 4 ít hơn
+ Về qui mô dân số cho mỗi đô thị lớn hơn
. Có 2 đô thị trên 1 triệu dân: HN, HP
. 1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Nam Định
. 7 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hà Đông, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình.
. 2 đô thị dưới 10 vạn dân: Phủ Lý, Hưng Yên.
+ Về phân cấp đô thị: có đầy đủ 5 cấp
. 1 đô thị đặc biệt: HN
. 1 đô thị loại 1: Hải Phòng
. 1 đô thị loại 2: Nam Định
. 7 đô thị loại 3: Vĩnh yên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Phủ Lý, Thái Bình, Ninh Bình
. Còn lại là các đô thị loại 4
+ Chức năng đô thị đa dạng hơn:
. HN- thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
. Hải phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp lớn của Miền Bắc và cả nước.
. Các đô thị còn lại phần lớn là các trung tâm công nghiệp
+ Phân bố rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước.
- ĐBCL so với ĐBSH:
+ Số lượng đô thị nhiều hơn (15 đô thị)
+ Qui mô dân số cho mỗi đô thị nhỏ hơn
. 1 đô thị 50 vạn đến 1 triệu dân: Cần Thơ
Câu 2:. So sánh mạng lưới đô thị giữa 2 vùng TDMNBB với Tây Nguyên.
- Khái quát từng vùng
a.Giống:
- Mạng lưới đô thị thưa, phân bố phân tán.
- Đều có qui mô trung bình và nhỏ (dc)
- Phân cấp: đô thị loại thấp loại 3 và 4 (1 đô thị 200- 500 nghìn người)
- Chức năng: đa dạng (hành chính, công nghiệp, chức năng khác…) nhưng chủ yếu chức năng hành chính.
- Phân bố: không đồng đều
b.Khác:
- TDMNBB so với Tây nguyên:
+ Số lượng nhiều hơn (dẫn chứng)
+ Qui mô: nhỏ hơn về qui mô dân số.
2 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Thái Nguyên, Hạ long.
3 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Việt Trì, Hạ Long, cẩm Phả.
Còn lại các đô thị dưới 10 vạn dân (15 đô thị): nhiều hơn so Tây Nguyên
+ Phân cấp đô thị:
3 đô thị loại 2: Việt Trì, hạ Long, Thái Nguyên
Đô thị loại 3 và 4: chủ yếu.
+ Chức năng:
4 đô thị chức năng công nghiệp (TTCN) (Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Cẩm Phả) trong đó có 3 đô thị là trung tâm kinh tế, lớn nhất là Hạ Long còn lại là các chức năng khác.
+ Phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển với các đô thị qui mô tương đối lớn, các khu vực còn lại mật độ đô thị thưa hơn, chủ yếu là các đô thị qui mô nhỏ, chức năng hành chính.
- Tây Nguyên so với TDMNBB:
+ Số lượng: ít hơn (8 đô thị)
+ Qui mô: lớn hơn về qui mô dân số
1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Buôn Ma Thuật
4 đô thị 10 đến 20 vạn dân à nhiều nhất: Kon Tum, Pleei Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc
Dưới 10 vạn dân: An Khê, Yun Pa, Gia Nghĩa
+ Phân cấp:
2 đô thị loại 2 : Buôn Ma Thuật, Đà Lạt
Còn lại là các đô thị loại 3 và 4
+ Chức năng: hạn chế hơn, không có chức năng công nghiệp (chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp), phần lớn là chức năng hành chính.
+ Phân bố tương đối đều hơn theo lãnh thổ, về cơ bản mỗi đô thị đều gắn với 1 tỉnh lị.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Thu Nov 01, 2018 8:06 pm by nguyenvanlap
» THI KTLMON
Wed Oct 24, 2018 7:41 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 10
Tue Oct 09, 2018 7:29 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:54 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:51 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:49 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:47 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:46 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:44 pm by nguyenvanlap