ĐỊA 12
Trang 1 trong tổng số 1 trang
ĐỊA 12
Câu 1: Nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Tây Nguyên.
* Đặc điểm
- Khái quát
- Đặc điểm chung: mạng lưới đô thị thưa thớt, phân bố phân tán
- Qui mô: phần lớn các đô thị có qui mô nhỏ và trung bình. Cụ thể:
+ Chỉ duy nhất có Buôn Ma Thuật có qui mô dân số trên 20 – 50 vạn dân
+ 4 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Kon Tum, Plaay Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc.
+ 3 đô thị dưới 10 vạn dân: Gia Nghĩa, Ayn Pa, An Khê
- Phân cấp:
+ 2 đô thị loại 2 là Buôn Ma Thuật và Đà Lạt
+ 3 đô thị loại 3 là Kon Tum, Play Ku và Bảo Lộc
+ 3 đô thị loại 4 là An Khê, Ayun Pa và Gia Nghĩa
- Chức năng: Phần lớn mang chức năng hành chính, chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp (dẫn chứng)
* Giải thích
- Đây là vùng cao nguyên dân cư thưa thớt nên qui mô đô thị nhỏ
- Nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất(chiếm 53,2 % GDP) nên phần lớn là các đô thị mang chức năng hành chính.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn trước hết là mạng lưới GTVT nên mạng lưới đô thị thưa thớt, phân tán.
Câu 2: Nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị vùng đồng bằng sông Hồng.
* Đặc điểm:
- Khái quát
- Mạng lưới đô thị dày đặc nhất trong cả nước
+ Số lượng đô thị nhiều
+ Mật độ đô thị cao nhất nước ta.
- Qui mô đô thị:
+ Có nhiều đô thị lớn, chiếm 2/3 đô thị trên 1 triệu dân của cả nước (Hà Nội và Hải Phòng), so sánh với ĐBCL…
+ 1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Nam Định
+ 7 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hà Đông, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình.
+ 2 đô thị dưới 10 vạn dân: Phủ Lý, Hưng Yên.
- Phân cấp đô thị: có đầy đủ 5 cấp
+ 1 đô thị đặc biệt: HN
+ 1 đô thị loại 1: Hải Phòng
+ 1 đô thị loại 2: Nam Định
+ 7 đô thị loại 3: Vĩnh yên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Phủ Lý, Thái Bình, Ninh Bình
+ Còn lại là các đô thị loại 4
- Chức năng đô thị đa dạng:
+ Đô thị tổng hợp: HN- thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
+ Đô thị công nghiệp: Hải phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp lớn của Miền Bắc và cả nước.
+ Đô thị du lịch: HP, HN, Ninh Bình.
+ Đô thị hành chính: Thái Bình, Phủ Lý.
* Giải thích:
- Đây là vùng đồng bằng châu thổ, mật độ dân số cao nhất cả nước nên qui mô đô thị khá lớn
- Lịch sử khai thác lâu đời, nhiều ngành nghề truyền thống, CN, DV đang phát triển với nhiều trung tâm kinh tế, TTCN lớn nên đô thị nhiều chức năng.
- Cơ sở hạ tầng tốt, mật độ giao thông cao, HN là đầu mối GTVT lớn nhất ở phía Bắc hội tụ nhiều tuyến đường huyết mạch nên mạng lưới đô thị dày đặc.
Câu 3:. Nhận xét và giải thích về mạng lưới đô thị ở ĐBCL
* Nhận xét;
- Qui mô: số lượng đô thị tương đối nhiều nhưng qui mô nhỏ
- Phân cấp đô thị: đều từ loại 2 trở xuống
- Chức năng: chủ yếu là hành chính, một số đô thị liên quan đến chức năng kinh tế (chức năng công nghiệp chuyên ngành chế biến lương thực, thực phẩm)
- Phân bố:
+ Chủ yếu là ven sông Tiền, sông Hậu
+ 1 vài đô thị phân bố riêng lẻ, vùng rìa đồng bằng mật độ đô thị thưa hơn.
* Giải thích:
- Qui mô nhỏ, chủ yếu là loại 3 và 4, phần lớn có chức năng hành chính do: nền kinh tế chậm phát triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và thủy sản
- Phân bố:
+ Ven sông Tiền, sông Hậu do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế tương đối phát triển
+ Riêng thành phố Cà Mau, Rạch Giá là ngoại lệ vì thuộc tỉnh lị tỉnh Cà Mau và Kiên Giang
* Đặc điểm
- Khái quát
- Đặc điểm chung: mạng lưới đô thị thưa thớt, phân bố phân tán
- Qui mô: phần lớn các đô thị có qui mô nhỏ và trung bình. Cụ thể:
+ Chỉ duy nhất có Buôn Ma Thuật có qui mô dân số trên 20 – 50 vạn dân
+ 4 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Kon Tum, Plaay Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc.
+ 3 đô thị dưới 10 vạn dân: Gia Nghĩa, Ayn Pa, An Khê
- Phân cấp:
+ 2 đô thị loại 2 là Buôn Ma Thuật và Đà Lạt
+ 3 đô thị loại 3 là Kon Tum, Play Ku và Bảo Lộc
+ 3 đô thị loại 4 là An Khê, Ayun Pa và Gia Nghĩa
- Chức năng: Phần lớn mang chức năng hành chính, chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp (dẫn chứng)
* Giải thích
- Đây là vùng cao nguyên dân cư thưa thớt nên qui mô đô thị nhỏ
- Nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất(chiếm 53,2 % GDP) nên phần lớn là các đô thị mang chức năng hành chính.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn trước hết là mạng lưới GTVT nên mạng lưới đô thị thưa thớt, phân tán.
Câu 2: Nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị vùng đồng bằng sông Hồng.
* Đặc điểm:
- Khái quát
- Mạng lưới đô thị dày đặc nhất trong cả nước
+ Số lượng đô thị nhiều
+ Mật độ đô thị cao nhất nước ta.
- Qui mô đô thị:
+ Có nhiều đô thị lớn, chiếm 2/3 đô thị trên 1 triệu dân của cả nước (Hà Nội và Hải Phòng), so sánh với ĐBCL…
+ 1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Nam Định
+ 7 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hà Đông, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình.
+ 2 đô thị dưới 10 vạn dân: Phủ Lý, Hưng Yên.
- Phân cấp đô thị: có đầy đủ 5 cấp
+ 1 đô thị đặc biệt: HN
+ 1 đô thị loại 1: Hải Phòng
+ 1 đô thị loại 2: Nam Định
+ 7 đô thị loại 3: Vĩnh yên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Phủ Lý, Thái Bình, Ninh Bình
+ Còn lại là các đô thị loại 4
- Chức năng đô thị đa dạng:
+ Đô thị tổng hợp: HN- thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
+ Đô thị công nghiệp: Hải phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp lớn của Miền Bắc và cả nước.
+ Đô thị du lịch: HP, HN, Ninh Bình.
+ Đô thị hành chính: Thái Bình, Phủ Lý.
* Giải thích:
- Đây là vùng đồng bằng châu thổ, mật độ dân số cao nhất cả nước nên qui mô đô thị khá lớn
- Lịch sử khai thác lâu đời, nhiều ngành nghề truyền thống, CN, DV đang phát triển với nhiều trung tâm kinh tế, TTCN lớn nên đô thị nhiều chức năng.
- Cơ sở hạ tầng tốt, mật độ giao thông cao, HN là đầu mối GTVT lớn nhất ở phía Bắc hội tụ nhiều tuyến đường huyết mạch nên mạng lưới đô thị dày đặc.
Câu 3:. Nhận xét và giải thích về mạng lưới đô thị ở ĐBCL
* Nhận xét;
- Qui mô: số lượng đô thị tương đối nhiều nhưng qui mô nhỏ
- Phân cấp đô thị: đều từ loại 2 trở xuống
- Chức năng: chủ yếu là hành chính, một số đô thị liên quan đến chức năng kinh tế (chức năng công nghiệp chuyên ngành chế biến lương thực, thực phẩm)
- Phân bố:
+ Chủ yếu là ven sông Tiền, sông Hậu
+ 1 vài đô thị phân bố riêng lẻ, vùng rìa đồng bằng mật độ đô thị thưa hơn.
* Giải thích:
- Qui mô nhỏ, chủ yếu là loại 3 và 4, phần lớn có chức năng hành chính do: nền kinh tế chậm phát triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và thủy sản
- Phân bố:
+ Ven sông Tiền, sông Hậu do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế tương đối phát triển
+ Riêng thành phố Cà Mau, Rạch Giá là ngoại lệ vì thuộc tỉnh lị tỉnh Cà Mau và Kiên Giang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Thu Nov 01, 2018 8:06 pm by nguyenvanlap
» THI KTLMON
Wed Oct 24, 2018 7:41 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 10
Tue Oct 09, 2018 7:29 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:54 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:51 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:49 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:47 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:46 pm by nguyenvanlap
» ĐỊA 12
Mon Oct 08, 2018 9:44 pm by nguyenvanlap