NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Chia sẽ kiến thức

Join the forum, it's quick and easy

NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Chia sẽ kiến thức
NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
» LỚP 10
ĐỊA 12     EmptyThu Nov 01, 2018 8:06 pm by nguyenvanlap

» THI KTLMON
ĐỊA 12     EmptyWed Oct 24, 2018 7:41 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 10
ĐỊA 12     EmptyTue Oct 09, 2018 7:29 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:54 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:51 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:49 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:47 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:46 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỊA 12     EmptyMon Oct 08, 2018 9:44 pm by nguyenvanlap

May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  

Calendar Calendar


ĐỊA 12

Go down

ĐỊA 12     Empty ĐỊA 12

Bài gửi  nguyenvanlap Mon Oct 08, 2018 9:36 pm

Câu 1: Nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Tây Nguyên.
* Đặc điểm
- Khái quát
- Đặc điểm chung: mạng lưới đô thị thưa thớt, phân bố phân tán
- Qui mô: phần lớn các đô thị có qui mô nhỏ và trung bình. Cụ thể:
+ Chỉ duy nhất có Buôn Ma Thuật có qui mô dân số trên 20 – 50 vạn dân
+ 4 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Kon Tum, Plaay Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc.
+ 3 đô thị dưới 10 vạn dân: Gia Nghĩa, Ayn Pa, An Khê
- Phân cấp:
+ 2 đô thị loại 2 là Buôn Ma Thuật và Đà Lạt
+ 3 đô thị loại 3 là Kon Tum, Play Ku và Bảo Lộc
+ 3 đô thị loại 4 là An Khê, Ayun Pa và Gia Nghĩa
- Chức năng: Phần lớn mang chức năng hành chính, chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp (dẫn chứng)
* Giải thích
- Đây là vùng cao nguyên dân cư thưa thớt nên qui mô đô thị nhỏ
- Nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất(chiếm 53,2 % GDP) nên phần lớn là các đô thị mang chức năng hành chính.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn trước hết là mạng lưới GTVT nên mạng lưới đô thị thưa thớt, phân tán.
Câu 2: Nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị vùng đồng bằng sông Hồng.
* Đặc điểm:
- Khái quát
- Mạng lưới đô thị dày đặc nhất trong cả nước
+ Số lượng đô thị nhiều
+ Mật độ đô thị cao nhất nước ta.
- Qui mô đô thị:
+ Có nhiều đô thị lớn, chiếm 2/3 đô thị trên 1 triệu dân của cả nước (Hà Nội và Hải Phòng), so sánh với ĐBCL…
+ 1 đô thị 20 đến 50 vạn dân: Nam Định
+ 7 đô thị 10 đến 20 vạn dân: Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hà Đông, Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình.
+ 2 đô thị dưới 10 vạn dân: Phủ Lý, Hưng Yên.
- Phân cấp đô thị: có đầy đủ 5 cấp
+ 1 đô thị đặc biệt: HN
+ 1 đô thị loại 1: Hải Phòng
+ 1 đô thị loại 2: Nam Định
+ 7 đô thị loại 3: Vĩnh yên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Phủ Lý, Thái Bình, Ninh Bình
+ Còn lại là các đô thị loại 4
- Chức năng đô thị đa dạng:
+ Đô thị tổng hợp: HN- thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
+ Đô thị công nghiệp: Hải phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp lớn của Miền Bắc và cả nước.
+ Đô thị du lịch: HP, HN, Ninh Bình.
+ Đô thị hành chính: Thái Bình, Phủ Lý.
* Giải thích:
- Đây là vùng đồng bằng châu thổ, mật độ dân số cao nhất cả nước nên qui mô đô thị khá lớn
- Lịch sử khai thác lâu đời, nhiều ngành nghề truyền thống, CN, DV đang phát triển với nhiều trung tâm kinh tế, TTCN lớn nên đô thị nhiều chức năng.
- Cơ sở hạ tầng tốt, mật độ giao thông cao, HN là đầu mối GTVT lớn nhất ở phía Bắc hội tụ nhiều tuyến đường huyết mạch nên mạng lưới đô thị dày đặc.
Câu 3:. Nhận xét và giải thích về mạng lưới đô thị ở ĐBCL
* Nhận xét;
- Qui mô: số lượng đô thị tương đối nhiều nhưng qui mô nhỏ
- Phân cấp đô thị: đều từ loại 2 trở xuống
- Chức năng: chủ yếu là hành chính, một số đô thị liên quan đến chức năng kinh tế (chức năng công nghiệp chuyên ngành chế biến lương thực, thực phẩm)
- Phân bố:
+ Chủ yếu là ven sông Tiền, sông Hậu
+ 1 vài đô thị phân bố riêng lẻ, vùng rìa đồng bằng mật độ đô thị thưa hơn.
* Giải thích:
- Qui mô nhỏ, chủ yếu là loại 3 và 4, phần lớn có chức năng hành chính do: nền kinh tế chậm phát triển, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và thủy sản
- Phân bố:
+ Ven sông Tiền, sông Hậu do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế tương đối phát triển
+ Riêng thành phố Cà Mau, Rạch Giá là ngoại lệ vì thuộc tỉnh lị tỉnh Cà Mau và Kiên Giang

nguyenvanlap
nguyenvanlap
Phong Tặng
Phong Tặng

Tổng số bài gửi : 421
Join date : 07/12/2010

https://diavinhlong.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết