NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Chia sẽ kiến thức

Join the forum, it's quick and easy

NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Chia sẽ kiến thức
NGUYỄN VĂN LẬP TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG VŨNG LIÊM VĨNH LONG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
» LỚP 10
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyThu Nov 01, 2018 8:06 pm by nguyenvanlap

» THI KTLMON
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyWed Oct 24, 2018 7:41 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 10
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyTue Oct 09, 2018 7:29 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:54 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:51 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:49 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:47 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:46 pm by nguyenvanlap

» ĐỊA 12
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 EmptyMon Oct 08, 2018 9:44 pm by nguyenvanlap

April 2024
MonTueWedThuFriSatSun
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
2930     

Calendar Calendar


ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12

Go down

ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12 Empty ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM HỌC 12

Bài gửi  nguyenvanlap Fri May 06, 2011 2:19 pm



ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011
I. Muïc tieâu
 Kieåm tra möùc ñoä nhaän thöùc kieán thöùc cô baûn cuûa hoïc sinh töø baøi 1 ñeán baøi 7.
 Reøn luyeän vaø cuûng coá caùc kyõ naêng tö duy, thöïc haønh cho hoïc sinh
 Rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Việt Nam
II. Chuaån bò
 GV : Ñeà kieåm tra ( 4 maõ ñeà khaùc nhau)mỗi lớp đề trộn khác nhau in saün
 Hoïc sinh : Caùc duïng cuï caàn thieát ñeå laøm baøi kieåm tra.
III, NỘI DUNG ĐỀ

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011

CÂU 1: Nêu Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ( 2.5 điểm)
CÂU 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
CÂU 3: Nêu một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập (1.5 điểm)
CÂU 4: Cho bảng số liêu sau đây.
Bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long thời kì 1985 -2000
( Đơn vị: kg/người)
Vùng Năm
1985 1990 1995 2000
ĐB.Sông Hồng 223 260 321 387
ĐB.Sông Cửu Long 503 694 750 1020
a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân sản lượng lúa theo đầu người của Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long thời kì 1985 -2000 (2 điểm)
b/ Nhận xét bình quân sản lượng lúa theo đầu người của Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long thời kì 1985 -2000 (1 điểm)
CÂU 5: Dựa vào Atlat Việt Nam. Hãy kể tên các quốc gia tiếp giáp với vùng biển Đông nước ta và các hải cảng nước ta ( 2 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011

CÂU 1: Hãy trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ( 2.5 điểm)
CÂU 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
CÂU 3: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập có những định hướng chính nào để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập
(1.5 điểm)
CÂU 4: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 – 2004. (Đơn vị : tỉ đô la Mĩ)

Năm 1990 1995 2000 2004
Xuất khẩu 2.4 5.4 14.5 26.5
Nhập khẩu 2.7 8.2 15.6 32.0

a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta , giai đoạn 1990-2004 ( 2 điểm)
b/ Nhận xét sự thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta trong thời kì trên (1 điểm)
CÂU 5: Dựa vào Atlat Việt Nam ( Du lịch). Hãy kể tên các cửa khẩu trên đất liền và tên các thành phố ở ĐBSCL ( 2 điểm)

HỌ VÀ TÊN:…………………………………………STT;……..LỚP;……………
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011
CÂU 1: Nêu Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ( 2.5 điểm)
CÂU 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
CÂU 3: Nêu một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập (1.5 điểm)
CÂU 4: Cho bảng số liêu sau đây. Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (đơn vị: %)

Năm 1980 1985 1990 1995
Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7
Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3
a/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta từ 1980-1995 (2 điểm)
b/ Nhận xét Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta từ 1980-1995 (1 điểm)
CÂU 5: Dựa vào Atlat Việt Nam. Hãy kể tên các sân bay quốc tế, các sân bay trong nước và các vườn quốc gia nước ta( 2 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011
CÂU 1: Hãy trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ( 2.5 điểm)
CÂU 2: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
CÂU 3: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập có những định hướng chính nào để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập (1.5 điểm)
CÂU 4: Cho bảng số liêu sau đây. Cho bảng số liệu sau về Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta (đơn vị %)
TP 1989 2003
Nông lâm ngư nghiệp 71.5 59.6
Công nghiệp và xây dựng 11.2 16.4
Dịch vụ 17.3 24.0
a/ Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế 1989 và 2003 (2 điểm)
b/ Nhận xét sự thay đổi đó (1 điểm)
CÂU 5: Dựa vào Atlat Việt Nam . Hãy kể tên các đảo , quần đảo ở nước ta và các nhà máy thủy điện ở nước ta ( 2 điểm)




ĐÁP ÁN
CÂU 1: Nêu Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ( 2.5 điểm)
a) Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng:
- Về kinh tế:
+ Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường biển, hàng không
+ Thuận lợi thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập
+ Nằm trong khu vực kinh tế năng động: Châu Á thái Bình Dương
- Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước,
CÂU 2: Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
a. Đặc điểm:
- Diễn ra trong thời gian khá dài, 477 triệu năm. Trải qua 2 đại: Cổ sinh và Trung sinh
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.
- Là giai đoạn mà lớp vở địa lí nhiệt đới đã rất phát triển.
=> Đại bộ phận lãnh thổ nước ta được định hình khi kết thúc giai đoạn này
b. ý nghĩa: Tiếp nối giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo có tính quyết định nhất tới lịch sử phát triển của tự nhiên VN
CÂU 3: Nêu một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập (1.5điểm)
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ cơ chế kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH và HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ TN, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, ytế, phát triển nền VH mới, chống các tệ nạn XH
CÂU 4: Dựa vào Atlat Việt Nam. Hãy kể tên các quốc gia tiếp giáp với vùng biển Đông nước ta ( 2 điểm)
Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, singapo,indoensia, thái lan
CÂU 5: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ( 2.5 điểm)
1/ vị trí địa lí:
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á
- Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia; trên biển giáp Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia (Atlat)
Trên biển……………………………………………………………………(Atlat)
Tọa độ địa lí sau:
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông ở kinh độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Có vị trí là một bán đảo vừa gắn với lục địa Á – Âu vừa giáp với biển Đông và Thái Bình Dương
- Nằm trên các tuyến đường bộ, hàng hải và hàng không quốc tế
- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7.
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
2/ Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất.
+ Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có tổng diện tích là 331.212 km2.
+ Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất
+ Đường bờ biển dài 3260km chạy dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
b) Vùng biển.
- Diện tích khoảng 1 triệu km2
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyển kinh tế và thểm lục địa
- Các nước tiếp giáp………… (Atlat)
c) Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta
CÂU 6: Nêu đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
a. Đặc điểm:
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam:
+ Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm
+ Kết thúc cách đây 540 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay
- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu:
b. ý nghĩa: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
CÂU 7: Dựa vào Atlat Việt Nam ( Du lịch). Hãy kể tên các cửa khẩu giữa nước ta với Lào và Campuachia ( 2 điểm)
Tiếp giáp với Lào: Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo,Lao Bảo,Bờ Y
Tiếp giáp với campuachia: Mộc Bài, Vĩnh Xương


CÂU 8: Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta (1 điểm)
a. Đặc điểm:
- Thời gian diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Vn. Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và vẫn còn tiếp diễn
- Chịu sự tác động của chu kí tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu:
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện tự nhiên VN làm cho tự nhiên nước ta có đặc điểm và diện mạo như ngày nay:
b. ý nghĩa: Là giai đoạn cuối cùng có ý nghĩa hoàn thiện các điều kiện tự nhiên của lãnh thổ như hình thành các đồng bằng. Mỏ khoáng sản và các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới......
CÂU 9: Dựa vào Atlat Việt Nam (Bản đồ Giao Thông). Hãy kể tên các sân bay quốc tế, các sân bay trong nước( 2 điểm)
Các sân bay quốc tế : Nội Bài, Cát Bi, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất
Các sân bay trong nước : Điện Biên, Nà Sản, Vinh, Huế,Playcu, Phủ Cát, Đông Tác, Buôn Ma Thuộc,
Cam Ranh, Liên Khương, Vũng Tàu, Cần Thơ, Rạch Giá, Phú Quốc, Cà Mau
PHẦN BIỂU ĐỒ
Yêu cầu: Bảo đảm tính chính xác, thẫm mỹ và ghi đầy đủ các thành phần như: tên biểu đồ, ghi chú, giá trị đầu cột tung, giá trị đầu mỗi côt…, nếu thiếu thì trừ 0.25 đ/1 yếu tố, riêng không chia giá trị cột tung hoặc cột tung chia không chính xác không cho điểm. Giá trị mỗi cột chỉ trừ một lần……



Biểu đồ thể hiện bình quân lương thực Đồng BSH và Đồng BSCL :1985 - 2000
NHẬN XÉT:
1/ Giá trị sản xuất công nghiệp có nhiều thay đổi từ năm 1980-1995
Công nghiệp nhóm A có xu hướng tăng 1980 (37.8 %) tăng lên 44.7% năm 1995. tuy nhiên giá trị tăng không đều
Công nghiệp nhóm B chiếm tỷ trọng lớn nhưng có xu hướng giảm 1980 (62.2%) năm 1995 giảm còn 55.3%
2/ Giá trị xuất nhập khẩu qua các năm có xu hướng tăng nhanh
Giá trị xuất khẩu tăng gấp 24 lần từ 1990 đến 2004
Giá trị nhập khẩu cũng tăng rất lớn khoảng 30 lần từ 1990 đến 2004
Nhìn chung giá trị nhập khẩu của nước ta vẫn còn lớn
3/ Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long thời kì 1985 -2000 có xu hướng tăng
Đồng bằng sông hồng tăng thêm 164 kg/ người. Từ 223 kg/ người (1985) tăng lên 387 kg/ người (2000 )
Đồng Bằng Sông Cửu Long có mức tăng nhanh nhất 517 kg/ người . Từ 503 kg/ người (1985) tăng lên 1020 kg/ người (2000)



Hiếu Phụng, ngày………..tháng……..năm 2010
Duyệt của tổ trưởng



nguyenvanlap
nguyenvanlap
Phong Tặng
Phong Tặng

Tổng số bài gửi : 421
Join date : 07/12/2010

https://diavinhlong.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết